Những cụm từ tiếng Anh thông dụng khi đi mua sắm
Mẫu câu dành cho người mua hàng
- I’ll give you 8 USD.
Tôi sẽ trả 8 đô.
- I’ll buy it for 10 USD.
Tôi sẽ mua nó với giá 10 đô.
- Is that the best price you can give me? How about $10? That’s my last offer.
Đó đã phải mức giá tốt nhất chưa? 10 đô thì sao? Giá cuối đó.
- 7 USD is my final offer!
Giá cuối cùng, 7 đô nhé!
- Is that the best you can do?
Đó là giá tốt nhất bạn có thể bán?
- Is that your best price?
Đấy là giá tốt nhất của cửa hàng à?
- Can you lower the price?
Bạn bớt giá được không?
- Can you make it lower?
Bớt chút được không?
- That’s too expensive. How about $5?
Đắt quá, 5 đô được không?
- I will not give you more than 150 USD.
150 đô la nhé, tôi không thể trả hơn được đâu.
- Is there any discount?
Có chiết khấu gì không?
- Can I get a discount?
Tôi có được chiết khấu không?
- Lower the price a bit.
Bớt một chút đi.
- Give me 20% discount.
Giảm 20% nhé.
Mẫu câu dành cho người bán hàng
I can’t give you a discount.
Tôi không giảm giá được.
It is on sale for 20%.
Nó đang được giảm giá 20%.
Sorry, but I can’t make it any cheaper.
Xin lỗi nhưng nó không thể rẻ hơn.
Now I have lost my profit. Give me 180 USD.
Vậy tôi tính anh,chị 180 đô la. Tôi không lấy lãi rồi đấy.
We are charging reasonably for you.
Chúng tôi bán giá hợp lý rồi thưa quý khách.
This is our lowest price. I can’t do more reduction.
Đây là giá thấp nhất. Tôi không thể giảm giá hơn nữa.
I don’t think you can get such favorable prices from anywhere else.
Tôi nghĩ ông không thể hưởng mức giá ưu đãi như thế ở những nơi khác đâu.
You can’t get this make for less anywhere else.
Anh,chị sẽ không thể tìm thấy chỗ nào giá rẻ hơn đâu.
You won.
Được rồi. Theo ý anh, chị vậy.
How much would you like into be?
Anh muốn ra giá bao nhiêu?
I am amazed at the prices you have given us.
Tôi ngạc nhiên với giá quý khách đưa ra.
If you quality is considerably large, we can offer you 3% off.
Nếu ông mua số lượng hàng hóa lớn, chúng tôi có thể giảm giá 3%.
I need to feed my family! I’ll give it to you for $6.
Tôi phải nuôi gia đình nữa! Tôi sẽ bán nó với 6 đô.
You can get a 5 USD discount.
Bạn có thể được giảm 5 USD.
Buy 1 get 1 half price.
Giảm giá một nửa khi mua cái thứ hai.
The prices are fixed.
Đó là giá cố định rồi
Nguồn: Gia đình Việt Nam
Video: Học tiếng Anh qua bài hát Remember when
- Học tiếng Anh: Phân biệt liên từ While và When
- Học tiếng Anh: Cách dùng Let, Lets và Let’s
- Bất ngờ câu chuyện đằng sau 10 thành ngữ tiếng Anh quen thuộc
- Học tiếng Anh: Từ vựng chủ đề "Trò chơi dân gian"
Thực đơn cơm nhà 4 món chưa tới 100.000 đồng, rất thích hợp cho ngày mát trời
10 kiểu tóc uốn layer phù hợp với mọi gương mặt chẳng bao giờ lo lỗi mốt
Bạn trai tung ảnh tình tứ bên H'Hen Niê, vẫn dùng cách quen thuộc để che mặt đối phương
4 loại vắc-xin dịch vụ rất cần cho trẻ nhỏ: Cha mẹ nhớ kỹ
- 1Dấu hiệu nhận biết "100%" mẹ bầu mang thai bé trai
- 2Hướng dẫn cách cho trẻ ăn hoa quả theo từng tháng tuổi
- 3Mang thai con đầu lòng thường bao nhiêu tuần thì sinh?
- 4"Chuẩn không cần chỉnh" cách tính sinh trai, gái của cổ học phương Đông
- 511 biểu hiện bất thường ở cơ quan sinh dục bé trai mẹ không được bỏ qua