Dòng sự kiện:

20 từ thường dùng nhưng khó dịch sang tiếng Anh

Theo VNE
15:05 12/07/2017
"Giá mà", "nếu không thì", "trừ khi" được dịch sang tiếng Anh lần lượt là "if only", "if not", "unless".

1. Chứ không phải: But

E.g: Anh ta đã mua nhầm cái áo sơ mi rồi. Tôi cần cái màu xanh chứ không phải cái màu vàng.

You have bought the wrong shirt. It is the bule one I wanted but the red one.

2. Giá mà: If only (đi sau động từ chia ở thì quá khứ đơn giản)

E.g: Giá mà tôi giàu có.

If only I were rich.

3. Phải chi: That (dùng để diễn tả ước muốn)

E.g: Phải chi tôi có thể gặp lại anh ấy.

That I could see him again.

4. Nếu không thì: If not

E.g: Tôi sẽ đi nếu anh cùng đi, nếu không thì tôi thà ở nhà còn hơn.

I will go if you are going, if not, I'd rather stay at home.

5. Chỉ khi nào: Only if (đảo chủ ngữ ra sau động từ)

E.g: Chỉ khi nào thầy giáo cho phép thì sinh viên mới được vào phòng.

Only if the teacher has given permission are students allowed to enter the room.

6. Xong: finish

E.g: Tôi đã ăn sáng xong.

I have finished my breakfast.

7. Dẫu có... hay không: whether or not

E.g: Dẫu có yêu được cô ấy hay không thì anh ta cũng vui vẻ.

He will be happy whether or not she loves him.

8. Có nên: whether

E.g: Tôi không chắc có nên nghỉ việc hay là tiếp tục làm.

I'm not sure whether to resign or stay on.

9. Hóa ra: as it turnes out; turn out to be sth/sb; turn out that

E.g: Hóa ra tôi không cần đến ô.

I didn't need my umbrella as it turned out.

10. Không ai mà không: no man but

Eg: Không ai mà không cảm thấy tội nghiệp cho người ăn xin đó cả.

There is no man but feels pity for that beggar. 

11. Trừ khi: unless, but that

Eg: Tôi sẽ nhận công việc trừ khi trả lương quá thấp.

I’ll take the job unless the pay is too low. 

12. Lại... nữa: Yet more 

E.g: Lại một đứa trẻ nữa ra đời mà không có cha. 

Yet one more newly-born child without having father.

13. Sở dĩ: if, that is way

E.g: Sở dĩ cô ấy mệt là vì làm việc quá vất vả.

If she was tired, it was because she worked too hard.

14. Thậm chí xong: without so much as

E.g: Hắn đã bỏ đi thậm chí không một lời chào tạm biệt.

Off he went without so much as "goodbye".

15. Không cần nói thêm nữa: so much for sth/sb

E.g: Không cần nói thêm về kỳ thi đại học vừa qua nữa, chúng ta hãy cố gắng đợi kỳ thi năm sau.

So much for last university entrance exams, we can wait for the next year exams.

16. Họa hoằn: once in a while

E.g: Họa hoằn lắm chúng tôi mới đi ăn nhà hàng.

Once in a while we go to a restaurant.

17. Mới: Just

E.g: Mới ăn cơm xong đừng làm việc gì nặng.

Not to do any heavy work just after having a meal.

18. Vừa muốn... vừa muốn: Just as soon do sth as do sth

E.g: Tôi vừa muốn ở nhà vừa muốn đi xem phim.

I'd just as soon stay at home as go to the cinema.

19. Vừa mới... thì: no sooner... than

E.g: Anh ta vừa mới đến thì lại bị sai đi ngay.

No sooner had he arrived than he was asked to leave again.

20. Không hẳn là: not so much sth as sth

E.g: Cô ta không hẳn là người nghèo mà chính là do phung phí tiền bạc.

She is not so much poor as careless with money.

Nguồn: Gia đình Việt Nam